1. Cấu trúc:
(動) て形 + はいられない
2. Ý nghĩa: “Không thể …”. Diễn đạt cảm giác ngay lập tức phải hành động bước tiếp theo, nếu không thì không ổn. Chủ ngữ thường là ngôi thứ 1.
3. Ví dụ:
① やると決めたら、のんびりしてはいられない。今すぐ準備(じゅんび)を始めよう。
→ Đã quyết làm thì không thể đủng đỉnh được. Ngay bây giờ phải bắt đầu chuẩn bị thôi.
② あれだけひどいことを言われて、わたしも黙(だま)ってはいられなかった。
→ Bị nói những lời tồi tệ như thế đến tôi cũng không thể nào im lặng được.
③ 愚痴(ぐち)を言ったり泣いたりしてはいられない。解決策(かいけつさく)を考えなくては。
→ Không thể cứ phàn nàn khóc lóc mãi được. Phải nghĩ cách giải quyết thôi.
④ 出発(しゅっぱつ)の時間を20分も過ぎた。遅い人もうこれ以上待ってはいられない。
→ Đã quá giờ xuất phát 20 phút rồi. Không thể tiếp tục đợi những người đến muộn nữa.
⑤ 試験が近いから、遊んではいられないよ。
→ Sắp thi rồi nên không thể chơi được nữa.